Chào mừng đến với Công ty cổ phần kỹ thuật Netlab
hungnetlab@gmail.com
0918048038
Đại dịch COVID-19 đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn thế giới. Việt Nam tuy không có thành tích tốt trong việc ngăn chặn dịch bệnh, nhưng việc kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp trong nước vẫn bị giảm sút đáng kể. Cụ thể tình hình doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường trong 4 tháng đầu năm nay tiếp tục có sự gia tăng, với 51.496 doanh nghiệp, tăng 23,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Như vậy, trong 4 tháng vừa qua, bình quân mỗi ngày có đến khoảng 429 doanh nghiệp rời khỏi thị trường (Nguồn: https://www.thesaigontimes.vn/td/315958/moi-ngay-co-gan-430-doanh-nghiep-dong-cua.html).
Để ứng phó với tình hình khó khăn nêu trên, các doanh nghiệp lớn – nhỏ đã tìm mọi biện pháp để giảm thiểu chi phí như: giảm nhân công; thu hẹp hoặc chuyển đổi mặt bằng; thay đổi nguồn nguyên vật liệu.... và cả chi phí đầu tư máy móc, trang thiết bị nhằm duy trì và phát triển việc sản xuất. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm của một số doanh nghiệp đã có giải pháp hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí đầu tư máy móc, trang thiết bị.
GIẢI PHÁP “MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG” --- TẠI SAO KHÔNG?
Theo thói quen tiêu dùng của chúng ta, các máy móc thiết bị có nguồn gốc từ các nước thuộc G7 (bao gồm Mỹ, Nhật, Đức, Anh, Pháp, Italy, Canada) luôn được tin dùng bởi độ bền, độ ổn định và độ chính xác cao. Trong hoàn cảnh kinh phí eo hẹp, thay vì chọn giải pháp mua hàng chất lượng thấp hơn (chủ yếu là hàng Trung Quốc), việc chọn lựa máy móc thiết bị đã qua sử dụng (cũ) có nguồn gốc từ G7 đã được nhiều doanh nghiệp tính đến và triển khai.
BẤT NGỜ VỚI “GIÁ CẢ / CHẤT LƯỢNG” CỦA MÁY MÓC CŨ G7
Tại các quốc gia G7, với tiềm lực kinh tế mạnh và nền khoa học tiên tiến, Các nhà sản xuất luôn luôn đi đầu trong việc đổi mới công nghệ. Vì vậy họ không ngừng thay thế trang thiết bị đã sử dụng chưa đến 10 năm bằng các công nghệ sản xuất hiện đại hơn. Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật ở các nước G7 đều có trình độ cao với quy trình kiểm soát chất lượng tốt nên các thiết bị đã qua sử dụng này luôn được vận hành đúng cách, bảo dưỡng – bảo trì đúng kế hoạch và được bảo quản trong môi trường phù hợp. Ngoài ra, tiêu chuẩn sản xuất và trình độ kỹ thuật của các nước G7 ở mức cao nhất thế giới, vì vậy các thiết bị được sản xuất tại G7 thường có độ bền tính theo đơn vị “chục năm”, độ ổn định và độ chính xác rất cao.
Trong khi đó, giá thành của thiết bị được đem ra thanh lý như đã nói ở trên thường chỉ bằng 40 – 50 % giá mua mới sau 4-5 năm sử dụng, giá thanh lý còn giảm dần theo số năm sử dụng.
Tóm lại, máy móc thiết bị G7 có các ưu điểm sau:
QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Nhằm tạo điều kiện và khuyến khích doanh nghiệp nhập khẩu các máy móc thiết bị cũ có chất lượng tốt, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg do Thủ tướng kí ban hành. Theo đó, các thiết bị có nguồn gốc từ G7 và Hàn Quốc có thể nhập khẩu vào Việt Nam một cách thuận lợi.
Thủ tục nhập khẩu thiết bị máy móc cũ thuộc G7, Hàn Quốc:
Tham khảo danh mục máy móc thiết bị cũ thường xuyên nhập khẩu về Việt Nam tại bảng liệt kê chi tiết ở dưới cùng bài viết.
CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ MÁY MÓC CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Như đã phân tích ở trên, hiệu quả của việc trang bị máy móc thiết bị cũ từ G7 là rõ ràng. Tuy nhiên, để thực hiện được việc này, chúng ta cần có 1 số tiêu chí lựa chọn và mua sắm cho phù hợp như sau:
- Đời máy có sự hỗ trợ của hãng tại Việt Nam không? Đội ngũ kỹ thuật của công ty có thể tự bảo trì và vận hành máy móc này không?
- Thông số kỹ thuật có phù hợp với nhu cầu sử dụng? Phần mềm điều khiển có đi kèm không, còn tương thích với máy tính hiện tại không?
- Kiểm tra hồ sơ bảo trì máy, không chọn các máy đã từng hư hỏng.
- Nhà cung ứng máy móc thiết bị cũ có uy tín? Họ có chế độ trả lại hàng nếu không hài lòng không?
- Máy có được phép nhập khẩu vào Việt Nam không? Hoặc thủ tục nhập khẩu có yêu cầu như thế nào? Máy dự kiến mua có đáp ứng không?
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NETLAB là đơn vị được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định thực hiện việc giám định máy móc thiết bị cũ theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, sẽ luôn đồng hành với doanh nghiệp trong việc cung cấp giải pháp dịch vụ trọn gói bao gồm:
- Hỗ trợ tư vấn khách hàng tìm kiếm nguồn cung cấp máy móc cũ có uy tín xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc đạt yêu cầu nhập khẩu vào Việt Nam
- Cung cấp dịch vụ giám định máy móc cũ khi hàng về Việt Nam bao gồm: Giám định về số lượng, chất lượng còn lại, chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất, nơi sản xuất. Đánh giá tiêu chuẩn sản xuất phù hợp với TCVN, QCVN hoặc tiêu chuẩn các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ tư vấn cho khách hàng lựa chọn các đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng khi hàng về Việt Nam.
HƯỚNG DẪN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH: Khách hàng cần gửi các thông tin sau
- Yêu cầu giám định nêu rõ yêu cầu giám định, thời gian và địa điểm giám định, người liên hệ.
- Thông tin về lô hàng (B/L, packing list, tờ khai Hải Quan, Invoice, Giấy chứng nhận của nhà sản xuất…)
- Mẫu Giấy yêu cầu dịch vụ: link download bên dưới
Mọi thông tin cần giải đáp hoặc tư vấn hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NETLAB - Hotline: 0918.048.038 (Mr. Hưng) hoặc 0988.811.84 (Mr. Giao)
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CŨ THƯỜNG ĐƯỢC NHẬP KHẨU VỀ VIỆT NAM
MÃ HS |
Loại thiết bị |
8405 |
Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, |
8406 |
Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác |
8407, 8408 |
Động cơ đốt trong kiểu piston |
8410 |
Tua bin thủy lực, bánh xe guồng nước |
8411 |
Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt |
8412 |
Động cơ và mô tơ khác |
8413 |
Bơm chất lỏng; máy đẩy chất lỏng |
8414 |
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt |
8415 |
Máy điều hòa không khí |
8418 |
Tủ lạnh, tủ kết đông |
8419 |
Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện |
8420 |
Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác |
8421 |
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí |
8422 |
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống |
8423 |
Cân; các loại quả cân |
8424 |
Thiết bị cơ khí để phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các thiết bị tương tự; máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự |
8434 |
Máy vắt sữa và máy chế biến sữa |
8435 |
Máy ép, máy nghiền |
8437 |
Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hoặc các loại rau đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát hoặc dùng cho chế biến ngũ cốc hoặc rau đậu đã được làm khô, trừ các loại máy nông nghiệp |
8438 |
Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ uống |
8439 |
Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô hoặc máy dùng cho quá trình sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa |
8440 |
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
8441 |
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại |
8442 |
Máy, thiết bị và dụng dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
8443 |
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in |
8444 |
Máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo |
8451 |
Các loại máy dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt |
8455 |
Máy cán kim loại |
8456 |
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu |
8457 |
Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại |
8458 |
Máy tiện để bóc tách kim loại. |
8459 |
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại |
8460 |
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng |
8461 |
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại |
8462 |
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V |
8463 |
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu |
8464 |
Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh |
8465 |
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự |
8467 |
Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hay không dùng điện |
8468 |
Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn thiếc, hàn đồng hoặc hàn khác; máy và thiết bị dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga. |
8472 |
Máy văn phòng khác (ví dụ, máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp, máy ghi địa chỉ, máy rút tiền giấy tự động, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hay máy dập ghim) |
8474 |
Máy dùng để phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác, dạng rắn (kể cả dạng bột hoặc dạng nhão); máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc đúc khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc dạng nhão; máy để tạo khuôn đúc bằng cát |
8475 |
Máy để lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hoặc đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh |
8476 |
Máy bán hàng hóa tự động (ví dụ, máy bán tem bưu điện, máy bán thuốc lá, máy bán thực phẩm hoặc đồ uống), kể cả máy đổi tiền |
8477 |
Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic |
8480 |
Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại |
8486 |
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt |
8501 |
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện) |
8504 |
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
8508 |
Máy hút bụi |
8510 |
Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ điện gắn liền |
8511 |
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc cháy do nén (ví dụ, magneto đánh lửa, dynamo magneto, cuộn dây đánh lửa, bugi đánh lửa và bugi sấy, động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, dynamo, alternator) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên |
8516 |
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện |