Chào mừng đến với Công ty cổ phần kỹ thuật Netlab
hungnetlab@gmail.com
0918048038
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thép cốt bê tông - Thép thanh tròn trơn
(Steel for reinforcement of concrete - Plain bars)
Tham khảo theo TCVN 1651-1:2018
1. Đối tượng
2. Yêu cầu về kích thước, khối lượng 1m dài và sai lệch cho phép
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép áp dụng cho các đường kính nên dùng được nêu trong Bảng 1.
Chiều dài cung cấp và phương thức đóng bó phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép của chiều dài thanh cung cấp từ xưởng cán là +100 mm.
CHÚ THÍCH: Chiều dài cung cấp thông thường của các thanh thẳng là 11,7 m.
Bảng 1. Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Đường kính thanh danh nghĩa d mm |
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa a S0 mm2 |
Khối lượng 1 m dài |
|
Yêu cầu b kg/m |
Sai lệch cho phép c % |
||
6 |
28,3 |
0,222 |
± 8 |
8 |
50,3 |
0,395 |
± 8 |
10 |
78,5 |
0,617 |
± 6 |
12 |
113 |
0,888 |
± 6 |
14 |
154 |
1,21 |
± 5 |
16 |
201 |
1,58 |
± 5 |
18 |
254,5 |
2,00 |
± 5 |
20 |
314 |
2,47 |
± 5 |
22 |
380 |
2,98 |
± 5 |
25 |
490,9 |
3,85 |
± 4 |
28 |
615,8 |
4,83 |
± 4 |
32 |
804,2 |
6,31 |
± 4 |
36 |
1017,9 |
7,99 |
± 4 |
40 |
1256,6 |
9,86 |
± 4 |
a S0 = 0,785 4 x d2 b Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0 c Sai số cho phép đối với một thanh đơn. |
3. Thành phần hoá học
Thành phần hoá học và sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2. Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu - Giá trị lớn nhất tính bằng phần trăm khối lượng.
Mác thép |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
CB240-T |
— |
— |
— |
0,050 |
0,050 |
CB300-T |
— |
— |
— |
0,050 |
0,050 |
CB400-T |
0,30 |
0,55 |
1,50 |
0,040 |
0,040 |
Bảng 3. Thành phần hóa học dựa vào phân tích sản phẩm - Sai số cho phép của phân tích sản phẩm tính theo phần trăm khối lượng.
Các nguyên tố |
Giá trị lớn nhất quy định trong phân tích tại Bảng 3, % |
Sai số cho phép của phân tích sản phẩm từ các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu tại Bảng 3, % |
C |
> 0,25 |
+ 0,03 |
Si |
≤ 0,60 |
+ 0,05 |
Mn |
≤ 1,65 |
+ 0,06 |
P |
≤ 0,05 |
+ 0,008 |
S |
≤ 0,05 |
+ 0,008 |
4. Yêu cầu về cơ tính
4.1.Thử kéo
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu cầu về giới hạn bền kéo quy định trong Bảng 4.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn chảy quy ước 0,2% (Rp0,2) phải được xác định.
Bảng 4. Yêu cầu về giới hạn bền kéo.
Loại thép |
Giá trị quy định của giới hạn chảy trên ReH, MPa |
Giá trị quy định của giới hạn bền kéo Rm, MPa |
Giá trị đặc trưng quy định của độ giãn dài |
|
Giá trị quy định của độ giãn dài, % |
||||
Nhỏ nhất |
Nhỏ nhất |
A5 Nhỏ nhất |
Agt Nhỏ nhất |
|
CB240-T |
240 |
380 |
20 |
2 |
CB300-T |
300 |
440 |
16 |
|
CB400-T |
400 |
500 |
16 |
8 |
4.2. Thử uốn
Mẫu thử được uốn đến góc từ 160o đến 180o bằng gối uốn được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5. Đường kính gối uốn dùng cho thử uốn
Mác thép |
Đường kính danh nghĩa, d |
Đường kính gối uốn a, b |
CB240-T CB300-T |
d ≤ 40 |
2d |
CB400-T |
d ≤ 16 16< d ≤ 40 |
3d 5d |
a Nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua có thể sử dụng đường kính gối uốn lớn hơn. b Đối với đường kính lớn hơn 40 mm, đường kính gối uốn trong thử uốn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. |
Trên đây là bài viết Yêu cầu kỹ thuật Thép cốt bê tông – Thép tròn trơn dựa trên cơ sở của TCVN 1651-1:2018. Bài viết đưa ra các yêu cầu cơ bản về kích thước, khối lượng 1 m dài, thành phần hoá học và cơ tính của thép tròn trơn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về yêu cầu kỹ thuật đối với thép vằn và lưới thép hàn dùng trong thép cốt bê tông.
Chúng tôi rất vui lòng được hỗ trợ các bạn!
Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NETLAB
PHÒNG THỬ NGHIỆM CƠ ĐIỆN – VILAS 1341
Địa chỉ: 17 đường Liên khu 4-5, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, TP HCM
Email: hungnetlab@gmail.com Hotline: 0918.048.038