Chào mừng đến với Công ty cổ phần kỹ thuật Netlab
hungnetlab@gmail.com
0918048038
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản suất lưới thép hàn làm cốt
(Cold_reduced steel wire for reinforcement of concrete and the manufacture of welded fabric)
Tham khảo theo TCVN 6288:1997
1. Đối tượng
2.Yêu cầu về kích thước, khối lượng 1m dài và sai lệch cho phép
Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép áp dụng cho các đường kính nên dùng được nêu trong Bảng 1.
Đường kính danh nghĩa của dây phải nằm trong khoảng từ 4 mm đến 16 mm.
Bảng 1. Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép.
Đường kính danh nghĩa thanh a |
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa b |
Khối lượng 1 m dài |
|
d mm |
S0 mm2 |
Yêu cầu c kg/m |
Sai lệch cho phép d % |
5 |
19,6 |
0,154 |
± 9 |
6 |
28,3 |
0,222 |
± 8 |
7 |
38,5 |
0,302 |
± 8 |
8 |
50,3 |
0,395 |
± 8 |
9 |
63,6 |
0,499 |
± 5 |
10 |
78,5 |
0,617 |
± 5 |
12 |
113,1 |
0,888 |
± 5 |
a Đối với các dây có đường kính danh nghĩa từ 12 mm đến 16 mm thì dung sai phải bằng ± 5%. b S0 = 0,785 x d2 c Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0 d Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn. |
3.Yêu cầu về dạng hình học
3.1.Dây vằn
Dây vằn phải có hai hay nhiều hàng gân ngang phân bố đều đặn chung quanh chu vi với các khoảng cách giữa các gân không đổi và không lớn hơn 0,8 x d, trong đó d là đường kính danh nghĩa. Hình 1 nêu ví dụ về dây ba hàng gân.
Giá trị diện tích gân riêng phần của gân chìa ra fr nhỏ nhất phải bằng:
b là độ nghiêng của gân;
c là khoảng cách giữa các gân;
fr là 1/3 chu vi ngang không có gân;
a là chiều cao của gân;
a là độ dốc của gân;
Hình 1 - Ví dụ về dây thép vằn với ba hàng gân
3.2. Dây có vết ấn
Dây có vết ấn phải có hai hàng hay nhiều hàng các vết ấn. Các vết ấn phải được phân bố đều đặn trên toàn bộ chu vi và chiều dài của dây. Hình 2 nêu ví dụ dây có ba hàng vết ấn.
Giá trị nhỏ nhất của diện tích riêng phần các vết ấn lộ ra, fp phải bằng:
c là khoảng cách giữa các vết ấn
e1 là 1/3 chu vi không có vết ấn ngang
Hình 2 - Ví dụ về dây có ba hàng vết ấn
4.Thành phần hoá học
Thép không được chứa các nguyên tố với hàm lượng cao hơn các giá trị quy định trong Bảng 2.
Đương lượng cacbon, Cdl, được tính theo công thức:
trong đó C, Mn, Cr, V, Mo, Cu và Ni là hàm lượng các nguyên tố tương ứng trong thép tính bằng phần trăm khối lượng.
Bảng 2 - Thành phần hóa học - Giá trị lớn nhất tính bằng phần trăm khối lượng
C |
Si |
Mn |
P |
S |
N1) |
Cdl |
0,22 |
0,60 |
1,60 |
0,050 |
0,050 |
0,012 |
0,50 |
(0,24)2) |
(0,65) |
(1,70) |
(0,050) |
(0,050) |
(0,013) |
(0,52) |
1) Có thể dùng hàm lượng nitơ cao hơn nếu như có đủ hàm lượng các nguyên tố liên kết với nitơ. 2) Các giá trị trong ngoặc áp dụng cho phân tích sản phẩm. |
5.Yêu cầu về cơ tính
5.1.Các đặc trưng khi thử kéo
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu cầu về giới hạn bền kéo quy định trong Bảng 3.
Tỷ số giữa giới hạn bền kéo và giới hạn chảy Rm/RP0,2 đối với mỗi mẫu thử ít nhất phải bằng 1,03.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn chảy quy ước 0,2% (Rp0,2) phải được xác định.
Mẫu thử phải có chiều dài tính toán gấp năm lần đường kính danh nghĩa. Khoảng cách giữa hai đầu kẹp không được nhỏ hơn 180 mm.
Bảng 3 - Các giá trị đặc tính của giới hạn chảy tại độ dãn dài không tỷ lệ 0,2%, giới hạn bền kéo và độ dãn dài sau đứt trên độ dài tính toán gấp 5 lần đường kính danh nghĩa
Giới hạn chảy RP0,2 N/mm2 |
Giới hạn bền kéo Rm N/mm2 |
Độ dãn dài (1) A5,65 % |
500 |
550 |
12 |
1) Nếu khách hàng và người cung cấp thỏa thuận thì độ dãn dài tại điểm lực lớn nhất (Agt) bằng 2% sẽ được dùng thay cho A5,65 |
5.2.Độ bền uốn
Mẫu thử được uốn đến góc từ 160o đến 180o bằng gối uốn được quy định trong Bảng 4. Đối với các kích thước trung gian thì đường kính gối uốn phải bằng đường kính gối uốn của kích thước nhỏ hơn liền kề trong Bảng 4.
Bảng 4 - Đường kính gối uốn dùng cho thử uốn (mm)
Đường kính danh nghĩa của dây, d |
(4)1) |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
(14) |
(16) |
Đường kính gối uốn, D |
(12) |
16 |
20 |
20 |
25 |
32 |
32 |
40 |
(50) |
(63) |
1) Đường kính danh nghĩa trong ngoặc là không khuyến khích trong mục 1. |
5.3.Độ bền uốn lại không hoàn toàn
Mẫu thử phải được uốn trên một gối uốn có đường kính được quy định trong Bảng 4.
Góc uốn trước khi gia nhiệt (hoá già) phải tối thiểu là 90º và góc uốn lại phải tối thiểu là 20º. Cả hai góc uốn phải được đo trước khi bỏ tải.
Bảng 5 -Đường kính gối uốn dùng cho thử uốn lại (mm)
Đường kính danh nghĩa của dây, d |
(4)1) |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
(14) |
(16) |
Đường kính gối uốn, D |
(12) |
25 |
32 |
32 |
40 |
50 |
50 |
63 |
(80) |
(100) |
1) Đường kính danh nghĩa trong ngoặc là không khuyến khích trong mục 1. |
Trên đây là bài viết Yêu cầu kỹ thuật Thép cốt bê tông – Thép dây vuốt nguội dựa trên cơ sở của TCVN 6288:1997. Bài viết đưa ra các yêu cầu cơ bản về kích thước, khối lượng 1 m dài, thành phần hoá học và cơ tính của thép dây vuốt nguội. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về yêu cầu kỹ thuật đối với thép tròn trơn và thép vằn dùng trong thép cốt bê tông.
Chúng tôi rất vui lòng được hỗ trợ các bạn!
Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NETLAB
PHÒNG THỬ NGHIỆM CƠ ĐIỆN – VILAS 1341
Địa chỉ: 17 đường Liên khu 4-5, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, TP HCM
Email: hungnetlab@gmail.com Hotline: 0918.048.038